fot_bg01

Thiết bị & Cơ sở vật chất

Thiết bị & Cơ sở vật chất

G100

Giao thoa kế laser ngang là một thiết bị sử dụng nguyên lý giao thoa laser để đo chiều dài, biến dạng và các thông số khác của vật thể. Nguyên lý là chia chùm ánh sáng laser thành hai chùm, chúng được phản xạ và hợp nhất lại để gây nhiễu. Bằng cách đo sự thay đổi của các vân giao thoa, có thể xác định được sự thay đổi của các tham số liên quan đến vật thể. Các lĩnh vực ứng dụng chính của giao thoa kế laser ngang bao gồm sản xuất công nghiệp, hàng không vũ trụ, kỹ thuật xây dựng và các lĩnh vực khác để đo lường và điều khiển chính xác. Ví dụ, nó có thể được sử dụng để phát hiện sự biến dạng của thân máy bay, để đo khi chế tạo máy công cụ có độ chính xác cao, v.v.

q1

Thiết bị đo dụng cụ. Nguyên tắc là sử dụng các nguyên lý quang học hoặc cơ học để đo dụng cụ và điều chỉnh mức độ định tâm của dụng cụ thông qua sai số đo. Chức năng chính của nó là đảm bảo rằng việc căn chỉnh công cụ đáp ứng các yêu cầu đã xác định trước, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm.

q3

Máy đo góc laser là một dụng cụ dùng để đo góc giữa các bề mặt hoặc các bộ phận của vật thể. Nó sử dụng sự phản xạ và giao thoa của chùm tia laser để đo độ lớn và hướng của các góc giữa các bề mặt vật thể hoặc các bộ phận. Nguyên lý làm việc của nó là chùm tia laser được phát ra từ thiết bị và bị phản xạ trở lại bởi phần góc đo để tạo thành chùm ánh sáng giao thoa. Theo hình dạng mặt sóng của ánh sáng giao thoa và vị trí của vân giao thoa, máy đo góc có thể tính toán kích thước góc và hướng giữa các phần góc đo được. Máy đo góc laser được sử dụng rộng rãi trong đo lường, kiểm tra và kiểm soát quá trình trong các lĩnh vực công nghiệp. Ví dụ, trong lĩnh vực hàng không vũ trụ, máy đo góc bằng laser được sử dụng để đo góc và khoảng cách giữa hình dạng của máy bay và các bộ phận của nó; Trong sản xuất và gia công cơ khí, máy đo điện áp laser có thể được sử dụng để đo hoặc điều chỉnh khoảng cách giữa góc hoặc vị trí của các bộ phận máy. Ngoài ra, máy đo góc laser cũng được sử dụng rộng rãi trong xây dựng, thăm dò địa chất, điều trị y tế, bảo vệ môi trường và các lĩnh vực khác.

q4

Bàn siêu sạch kiểm tra chất lượng bằng laser chủ yếu là phương pháp phát hiện để phát hiện các vật thể không phá hủy có độ chính xác cao bằng cách sử dụng công nghệ laser. Phương pháp phát hiện có thể phát hiện nhanh chóng và chính xác các chi tiết khác nhau như bề mặt, sự tích tụ, kích thước và hình dạng của vật thể. Bàn siêu sạch là một loại thiết bị được sử dụng ở nơi sạch sẽ, có thể làm giảm tác động của các chất lạ như bụi và vi khuẩn lên quá trình phát hiện và duy trì độ tinh khiết của vật liệu mẫu. Nguyên lý của băng ghế siêu sạch kiểm tra chất lượng laser chủ yếu là sử dụng chùm tia laser để quét đối tượng được kiểm tra và lấy thông tin của đối tượng thông qua sự tương tác giữa tia laser và đối tượng được kiểm tra, sau đó xác định các đặc điểm của đối tượng hoàn thành việc kiểm tra chất lượng. Đồng thời, môi trường bên trong của băng ghế siêu sạch được kiểm soát chặt chẽ, có thể giảm hiệu quả ảnh hưởng của tiếng ồn môi trường, nhiệt độ, độ ẩm và các yếu tố khác đến quá trình phát hiện, từ đó cải thiện độ chính xác và độ chính xác của quá trình phát hiện. Bàn siêu sạch kiểm tra chất lượng bằng laser được sử dụng rộng rãi trong sản xuất, y tế, công nghệ sinh học và các lĩnh vực khác, có thể cải thiện hiệu quả hiệu quả của dây chuyền sản xuất, giảm tỷ lệ lỗi sản phẩm và cải thiện chất lượng sản phẩm.

q5

Độ lệch tâm hình trụ là dụng cụ đo độ lệch tâm của vật thể. Nguyên lý làm việc của nó là sử dụng lực ly tâm sinh ra khi vật quay để truyền vào trụ của máy đo độ lệch tâm, đồng thời chỉ báo trên trụ cho biết độ lệch tâm của vật. Trong lĩnh vực y tế, máy đo độ lệch tâm hình trụ thường được sử dụng để phát hiện các rối loạn về cơ hoặc chức năng bất thường ở các bộ phận cơ thể con người. Trong công nghiệp và nghiên cứu khoa học, độ lệch tâm hình trụ cũng được sử dụng rộng rãi trong việc đo khối lượng và quán tính của vật.

q6

Thiết bị đo tỷ lệ tuyệt chủng thường được sử dụng để đo tính chất quang hoạt của các chất. Nguyên lý làm việc của nó là sử dụng góc quay của ánh sáng phân cực để tính tốc độ tắt và tốc độ quay cụ thể của vật liệu đối với ánh sáng. Cụ thể, sau khi đi vào vật liệu, ánh sáng phân cực sẽ quay một góc nhất định dọc theo hướng của đặc tính quay quang học, sau đó được đo bằng máy dò cường độ ánh sáng. Theo sự thay đổi trạng thái phân cực trước và sau khi ánh sáng đi qua mẫu, có thể tính toán các thông số như tỷ lệ tắt và tỷ lệ quay cụ thể. Để vận hành thiết bị, trước tiên hãy đặt mẫu vào máy dò và điều chỉnh nguồn sáng cũng như quang học của thiết bị sao cho ánh sáng đi qua mẫu được máy dò phát hiện. Sau đó, sử dụng máy tính hoặc thiết bị xử lý dữ liệu khác để xử lý dữ liệu đo được và tính toán các thông số vật lý liên quan. Trong quá trình sử dụng, phần quang học của thiết bị cần được xử lý và bảo trì cẩn thận để không làm hỏng hoặc ảnh hưởng đến độ chính xác của phép đo. Đồng thời, việc hiệu chuẩn, hiệu chuẩn cần được tiến hành thường xuyên để đảm bảo độ chính xác, độ tin cậy của kết quả đo.

công ty
công ty1
công ty4

Lò tăng trưởng tinh thể và tủ điện hỗ trợ là thiết bị được sử dụng để phát triển tinh thể. Lò tăng trưởng tinh thể chủ yếu bao gồm một lớp cách nhiệt bằng gốm bên ngoài, tấm gia nhiệt bằng điện, cửa sổ bên lò, tấm đáy và van tỷ lệ. Lò tăng trưởng tinh thể sử dụng khí có độ tinh khiết cao ở nhiệt độ cao để vận chuyển các chất ở pha khí cần thiết trong quá trình tăng trưởng tinh thể đến khu vực tăng trưởng và làm nóng nguyên liệu thô tinh thể trong khoang lò ở nhiệt độ không đổi để tan chảy dần và tạo thành gradient nhiệt độ để phát triển tinh thể nhằm đạt được sự tăng trưởng tinh thể. phát triển. Tủ cung cấp điện hỗ trợ chủ yếu cung cấp năng lượng cho lò tăng trưởng tinh thể, đồng thời theo dõi và kiểm soát các thông số như nhiệt độ, áp suất không khí và lưu lượng khí trong lò tăng trưởng tinh thể để đảm bảo chất lượng và hiệu quả của quá trình tăng trưởng tinh thể. Điều khiển và điều chỉnh tự động có thể được thực hiện. Thông thường, lò tăng trưởng tinh thể được sử dụng cùng với tủ điện hỗ trợ để đạt được quá trình tăng trưởng tinh thể hiệu quả và ổn định.

công ty2

Hệ thống tạo nước tinh khiết của lò phát triển tinh thể thường đề cập đến thiết bị dùng để chuẩn bị nước có độ tinh khiết cao cần thiết trong quá trình phát triển tinh thể trong lò. Nguyên lý làm việc chính của nó là thực hiện việc tách và lọc nước thông qua công nghệ thẩm thấu ngược. Thông thường, hệ thống tạo nước tinh khiết chủ yếu bao gồm một số bộ phận chính như tiền xử lý, mô-đun màng thẩm thấu ngược, kho chứa nước sản phẩm và hệ thống đường ống.
Nguyên lý làm việc của hệ thống sản xuất nước tinh khiết lò tăng trưởng tinh thể như sau:
1. Xử lý sơ bộ: Lọc, làm mềm và khử clo trong nước máy để giảm hư hỏng hoặc hỏng màng thẩm thấu ngược do tác động của tạp chất.

2. Mô-đun màng thẩm thấu ngược: Nước được xử lý trước được điều áp và đưa qua màng thẩm thấu ngược, các phân tử nước dần dần được lọc và tách theo kích thước và cấp độ, do đó các tạp chất như ion, vi sinh vật và các hạt trong nước có thể được loại bỏ, do đó đạt được độ tinh khiết cao. của nước.
3. Lưu trữ nước sản phẩm: lưu trữ nước được xử lý bằng thẩm thấu ngược trong bể chứa nước đặc biệt để sử dụng trong lò tăng trưởng tinh thể.
4. Hệ thống đường ống: tùy theo nhu cầu, chiều dài đường ống và van nhất định có thể được cấu hình để vận chuyển và phân phối nước có độ tinh khiết cao được lưu trữ. Tóm lại, hệ thống tạo nước tinh khiết của lò tăng trưởng tinh thể chủ yếu tách và làm sạch nước thông qua các thành phần màng tiền xử lý và thẩm thấu ngược, nhằm đảm bảo độ tinh khiết và chất lượng nước sử dụng trong quá trình tăng trưởng tinh thể.